Vai trò và chức trách Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung Quốc)

Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc

Thế hệ Lãnh đạoHiến pháp Trung QuốcLãnh đạo Tối caoTập thể tối cao
Ý thức hệ Tổ chức Đảng

Lịch sử Đảng
Quyền lực Hành pháp Tổ chức Quốc vụ viện
Lịch sử Quốc vụ viện
Lập pháp Tổ chức Nhân Đại Toàn quốcChính đảng trong Nhân Đại

Lịch sử Nhân Đại
Mặt trận đoàn kết Tổ chức Chính Hiệp
Lịch sử Chính Hiệp
Hệ tư tưởngThế kỷ XXI Trung Quốc
Luật pháp


Chủ nghĩa xã hội Trung QuốcLãnh đạo Nhà nước Tổ chức Nhà nước
Vì Nhân dân phục vụGiải phóng Tổ chức Quân độiLực lượng quân sự
Quân khu
Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu
Chống tham nhũng
Kiểm soát Tư pháp

Tuyên truyền Trung Quốc

Chủ nghĩa dân tộcHồng KôngMa Cao

Trung Quốc – Đài Loan
Khu vực khác
Chính sách đối ngoại




Quan hệ ngoại giao


Kinh tế Trung Quốc
Dân sốTôn giáo
Trước 1949
Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976
Thời kỳ 1976 – 2012
Thời kỳ kể từ 2012
Phân cấp hành chínhBí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
Chức vụ cao cấp
Bảng Công vụ viên

Theo Quy định về trách nhiệm chính và biên chế của Bộ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc, Bộ Khoa Kỹ đảm nhận các chức năng sau:[7]

  1. Xây dựng chiến lược phát triển quốc gia theo hướng đổi mới sáng tạo, phát triển khoa học và công nghệ, giới thiệu các kế hoạch, chính sách thu hút đối ngoại và tổ chức thực hiện.
  2. Phối hợp và thúc đẩy việc xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia, cải cách hệ thống khoa học và công nghệ; đồng thời phối hợp với các bộ phận liên quan để cải thiện cơ chế khuyến khích đổi mới công nghệ. Tối ưu hóa việc xây dựng hệ thống nghiên cứu khoa học, hướng dẫn đổi mới và phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học, thúc đẩy xây dựng năng lực đổi mới khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, thực hiện các công việc liên quan đến tiến bộ của phát triển tổng hợp khoa học và công nghệ quân y, dân y, thúc đẩy xây dựng hệ thống tham vấn ra quyết định về khoa học và công nghệ lớn của quốc gia.
  3. Chủ trì xây dựng nền tảng quản lý khoa học và công nghệ quốc gia thống nhất cùng cơ chế điều phối, đánh giá, giám sát quỹ đề tài nghiên cứu khoa học. Phối hợp với các bộ phận liên quan đề xuất các biện pháp chính sách nhằm tối ưu hóa việc phân bổ nguồn lực khoa học và công nghệ, thúc đẩy xây dựng hệ thống đầu tư khoa học và công nghệ đa dạng, phối hợp quản lý kế hoạch khoa học và công nghệ tài chính của Trung ương và giám sát việc thực hiện các dự án đó.
  4. Xây dựng kế hoạch, chính sách, tiêu chuẩn nghiên cứu cơ bản quốc gia và tổ chức thực hiện, tổ chức và điều phối các hoạt động nghiên cứu cơ bản quy mô lớn, nghiên cứu cơ bản ứng dụng của quốc gia. Lập kế hoạch xây dựng cơ sở đổi mới khoa học và công nghệ lớn và giám sát việc thực hiện, tham gia chuẩn bị và xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ lớn, chủ trì tổ chức xây dựng các phòng thí nghiệm quốc gia, xúc tiến xây dựng khoa học, điều kiện nghiên cứu và chia sẻ cởi mở các nguồn lực khoa học và công nghệ.
  5. Chuẩn bị kế hoạch quốc gia cho các dự án khoa học và công nghệ lớn và giám sát việc thực hiện, điều phối các công nghệ chung quan trọng, công nghệ tiên tiến hàng đầu, công nghệ kỹ thuật hiện đại, R&D và đổi mới công nghệ đột phá, chủ trì tổ chức các cuộc trình diễn nghiên cứu và ứng dụng công nghệ lớn. Tổ chức và điều phối các dự án khoa học lớn quốc tế và các dự án khoa học lớn.
  6. Tổ chức xây dựng kế hoạch, chính sách, biện pháp phát triển, công nghiệp hóa công nghệ cao, công nghệ mới, khoa học và công nghệ để thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn và xã hội. Tổ chức và thực hiện phân tích nhu cầu phát triển kỹ thuật trong các lĩnh vực chính, đề xuất các nhiệm vụ chính và giám sát việc thực hiện.
  7. Chủ trì xây dựng hệ thống chuyển giao công nghệ quốc gia, xây dựng chính sách, biện pháp liên quan để chuyển giao, chuyển đổi thành tựu khoa học và công nghệ, thúc đẩy liên kết sản xuất, giáo dục và nghiên cứu, giám sát việc thực hiện. Hướng dẫn phát triển ngành dịch vụ công nghệ, thị trường công nghệ và các tổ chức trung gian công nghệ.
  8. Phối hợp xây dựng hệ thống đổi mới khoa học và công nghệ của khu vực, hướng dẫn phát triển đổi mới sáng tạo trong khu vực, phân bổ hợp lý các nguồn lực khoa học và công nghệ, xây dựng năng lực hợp tác đổi mới và thúc đẩy xây dựng các khu khoa học và công nghệ.
  9. Chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá khoa học và công nghệ và quản lý đánh giá khoa học và công nghệ liên quan, hướng dẫn đổi mới cơ chế đánh giá khoa học và công nghệ, phối hợp xây dựng nghiên cứu khoa học liêm chính. Tổ chức, triển khai hệ thống báo cáo khoa học và công nghệ điều tra đổi mới sáng tạo quốc gia, hướng dẫn công tác bảo mật khoa học và công nghệ quốc gia.
  10. Xây dựng kế hoạch, chính sách, biện pháp hợp tác rộng rãi về khoa học và công nghệ với khả năng giao lưu, đổi mới của nước ngoài, tổ chức hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ, giao lưu nhân tài khoa học và công nghệ. Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương liên quan trong việc hợp tác khoa học và công nghệ nước ngoài, giao lưu nhân tài khoa học và công nghệ.
  11. Phụ trách công tác giới thiệu thông tin đối ngoại. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch giới thiệu chuyên gia đầu ngành nước ngoài của quốc gia, thiết lập cơ chế thu hút đội ngũ, nhà khoa học hàng đầu nước ngoài và cơ chế liên hệ phục vụ chuyên gia nước ngoài chủ chốt. Xây dựng kế hoạch tổng thể, chính sách, kế hoạch đào tạo hàng năm ở nước ngoài và giám sát việc thực hiện.
  12. Phối hợp với các sở ban ngành liên quan xây dựng kế hoạch, chính sách bồi dưỡng nhân tài khoa học và công nghệ, xây dựng và hoàn thiện cơ chế đánh giá, khuyến khích tài năng khoa học và công nghệ, tổ chức, thực hiện kế hoạch tài năng khoa học và công nghệ, thúc đẩy xây dựng nhân tài khoa học và công nghệ cao và các tài năng đổi mới công nghệ. Dự thảo kế hoạch và chính sách phổ biến khoa học và truyền thông khoa học.
  13. Chịu trách nhiệm đánh giá và tổ chức Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Quốc gia và Giải thưởng Hữu nghị của Quốc vụ viện Trung Quốc.
  14. Chịu trách nhiệm quản lý Quỹ Khoa học Tự nhiên Quốc gia Trung Quốc, điều hành vĩ mô, điều phối tổng thể, giám sát và đánh giá công việc của quỹ theo quy định của pháp luật. Quản lý Quỹ Khoa học Tự nhiên Quốc gia theo quy định của pháp luật, hoạt động tương đối độc lập và chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện các kế hoạch tài trợ, thiết lập và xem xét dự án, thành lập dự án và giám sát.
  15. Khoa học và Công nghệ được quản lý hàng ngày.
  16. Hoàn thành các nhiệm vụ khác do Trung ương Đảng và Quốc vụ viện giao.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung Quốc) http://most.gov.cn/ http://www.most.gov.cn/ http://www.most.gov.cn/kjfz/kjlc/ http://www.most.gov.cn/kjgh/lskjgh/ http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/syxw/2008-03/12/c... http://www.safea.gov.cn/zzjg/index.htm http://www.gov.cn/gongbao/content/2016/content_514... http://www.gov.cn/xinwen/2019-06/17/content_540094... http://www.gov.cn/zhengce/2018-09/10/content_53208... http://www.nlc.cn/dsb_zt/xzzt/ghgdsj/1956/event5/